Xung, hợp và hại được ứng dụng rất rộng trong tử vi. Nhưng bản chất của những khái niệm tử vi cơ bản này là gì? Hãy cùng tìm hiểu.
Xung, hợp, hại - bản chất của những khái niệm tử vi cơ bản

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Xung, hợp và hại được ứng dụng rất rộng trong tử vi. Nhưng bản chất của những khái niệm tử vi cơ bản này là gì? Hãy cùng tìm hiểu để tiệm cận hơn với môn khoa học biết trước vận mệnh.


1. Lục xung

Xung, hop, hai - ban chat cua nhung khai niem tu vi co ban hinh anh 2
 
Lục xung gồm 6 cặp địa chi xung nhau trong từng cặp một. 6 xung gồm có:
 
- Tí Ngọ xung nhau vì Dương Thủy của Tí khắc Dương Hỏa của Ngọ.
 
- Sửu Mùi xung nhau vì Mùi Thổ đới Kim khắc Sửu Thổ đới Mộc.
 
- Dần Thân xung nhau vì Dương Kim của Thân khắc Dương Mộc của Dần.
 
- Mão Dậu xung nhau vì Âm Kim của Dậu khắc Âm Mộc của Mão.
 
- Thìn Tuất xung nhau Tuất Thổ đới Thủy khắc Thìn Thổ đới Hỏa.
 
- Tỵ Hợi xung nhau vì Âm Thủy của Hợi khắc Âm Hỏa của Tỵ.

 
2. Lục hợp

Xung, hop, hai - ban chat cua nhung khai niem tu vi co ban hinh anh 2
 
Lục hợp gồm 6 cặp địa chi hợp nhau theo từng cặp một. 6 hợp gồm có:
 
- Tí Sửu hợp nhau vì Dương Thủy của Tí sinh Âm Mộc của Sửu (Thổ đới Mộc) và ngược lại.
 
- Dần Hợi hợp nhau vì Âm Thủy của Hợi sinh Dương Mộc của Dần và ngược lại.
 
- Mão Tuất hợp nhau vì Dương Thủy của Tuất (Thổ đới Thủy) sinh Âm Mộc của Mão và ngược lại.
 
- Thìn Dậu hợp nhau là vì Dương Hỏa của Thìn (Thổ đới Hỏa) sinh Âm Kim của Dậu và ngược lại.
 
- Tỵ Thân hợp nhau vì Âm Hỏa của Tỵ sinh Dương Kim của Thân và ngược lại.
 
- Ngọ Mùi hợp nhau vì Dương Hỏa của Ngọ sinh Dương Kim của Mùi (Thổ đới Kim) và ngược lại.
 
3. Lục hại

Xung, hop, hai - ban chat cua nhung khai niem tu vi co ban hinh anh 2
 
Lục hại gồm 6 cặp địa chi hại nhau theo từng cặp một. 6 hại gồm có:
 
- Tí Mùi hại nhau; vì Sửu sinh Tí, Mùi khắc Sửu, vậy Mùi hại Tí; và ngược lại Ngọ sinh Mùi, Tí khắc Ngọ, vậy Tí hại Mùi.
 
- Ngọ Sửu hại nhau; vì Tí sinh Sửu, Ngọ khắc Tí, vậy Ngọ hại Sửu; và ngược lại Mùi sinh Ngọ, Sửu khắc Mùi, vậy Sửu hại Ngọ. 
 
- Dậu Tuất hại nhau; vì Mão sinh Tuất, Dậu khắc Mão, vậy Dậu hại Tuất; và ngược lại Thìn sinh Dậu, Tuất khắc Thìn, vậy Tuất hại Dậu.
 
- Thìn Mão hại nhau; vì Tuất sinh Mão, Thìn khắc Tuất, vậy Thìn hại Mão; và ngược lại Dậu sinh Thìn, Mão khắc Dậu, vậy Mão hại Thìn.
 
- Thân Hợi hại nhau; vì Dần sinh Hợi, Thân khắc Dần, vậy Thân hại Hợi; và ngược lại Tỵ sinh Thân, Hợi khắc Tỵ vậy Hợi hại Thân.  
 
-  Tỵ Dần hại nhau; vì Hợi sinh Dần, Tỵ khắc Hợi, vậy Tỵ hại Dần; và ngược lại Thân sinh Tỵ, Dần khắc Thân, vậy Dần hại Tỵ.  
 
Những khái niệm tử vi cơ bản này đặc biệt quan trọng khi xem xét lá số, luận bàn số mệnh nên cần hiểu rõ và nắm chắc. Mối quan hệ giữ các địa chi đều có liên quan tới Ngũ hành tương sinh – tương khắc.
► Lịch ngày tốt gửi đến bạn đọc công cụ xem bói tử vi chuẩn xác theo ngày tháng năm sinh
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

khái niệm tử vi cơ bản lục xung lục hợp


Tử vi sao tuyệt trong lá số tử vi khu Vòng thái tuế tên ý nghĩa Mệnh kim B n chÆ i diềm báo bình hoa tài lộc sinh nam 1961 SAO TỬ TRONG TỬ VI tài vận tốt Những lễ tiết thú vị trước khi trẻ Hỏi thế địa dậu xem ten con Tiết Thanh Minh Sao thiên phú phòng vệ sinh Đặt tên con ý nghĩa của việc đặt tên Результаты поиска cung lục sát mão phong thủy con người Đăng GIAI ç9 ý nghĩa của việc đặt tên cho doanh Sao Tuyệt bình tài lộc sinh con hợp tuổi NgÃ Æ chòm sao xử nữ 1965 Chết cung nam nữ sửa thắng cửa sổ thủy tinh nam phong dang Sao Văn tinh ăm cách trang trí phòng cưới lãng mạn SỐ ĐẸP thảm đẹp cách bố trí phòng cưới nhỏ lẠy Cửa Sổ ĐẶT